Các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần định kỳ xác định và so sánh các chỉ tiêu tài chính căn bản theo thời gian hoặc so với mục tiêu cần đạt được để đánh giá thực trạng và diễn biến tình hình tài chính của doanh nghiệp hàng năm theo 6 nội dung căn bản sau:
Thứ nhất: Tình hình nguồn vốn
Về cơ bản khi các hệ số này cao và biến động theo hƣớng ngày càng tăng thì sự phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp trong chính sách huy động vốn càng cao…
Thứ hai: Tình hình tài sản
Chỉ tiêu 1 phản ánh quy mô tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cho thấy tình hình tăng trƣởng hay suy thoái về quy mô vốn của doanh nghiệp. Các hệ số trong bảng cho biết thực trạng và diễn biến cơ cấu đầu tư tài sản của doanh nghiệp mỗi năm
Thứ ba: Tình hình tài trợ
Chỉ tiêu 1 và 2 cho biết thực trạng và diễn biến tình huy động nguồn vốn để phục vụ nhu cầu tài trợ cho đầu tư tài sản của doanh nghiệp ổn định, an toàn hay mạo hiểm. Chỉ tiêu 3 và 4 cho biết thực trạng và biến động trong họat động tự tài trợ của doanh nghiệp cho nhu cầu đầu tư tài sản bằng nguồn vốn tự có.
Thứ tư: Tình hình thanh toán
Các hệ số càng thấp và biến động giảm chứng tỏ khả năng ứng phó của doanh nghiệp với các nghĩa vụ thanh toán thấp và giảm, đó là nguy cơ của doanh nghiệp nếu ngược lại thì đó là dấu hiệu cải thiện tình hình thanh toán của doanh nghiệp.
Thứ năm: Tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu số vòng luân chuyển vốn càng lớn, kỳ luân chuyển vốn càng nhỏ và biến động ngày càng tăng chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cao, hứa hẹn tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt, ngƣợc lại hiệu suất sử dụng vốn thấp và xu hướng giảm cho thấy năng lực hoạt động và hiệu quả quản trị vốn bị suy giảm.
Thứ sáu: Tình hình sinh lời của doanh nghiệp
Các hệ số sinh lời càng cao và biến động tăng chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh và các chính sách tài chính của doanh nghiệp đang phát huy hiệu quả cao. Ngược lại, các hệ số sinh lời thấp hoặc âm và biến động ngày càng thấp chứng tỏ hiệu quả hoạt động và tình hình hoạt động của doanh nghiệp đang xấu đi...
Các ký hiệu viết tắt trong bài
- TS: Tổng tài sản
- NPT: tổng nợ phải trả NNH: Nợ ngắn hạn NTH: Nợ tới hạn NDH: Nợ dài hạn VĐL: Vốn điều lệ
- VCSH: Vốn chủ sở hữu TSCĐ: Tài sản cố định BĐSĐT: bất động sản đầu tư
- TSNH: tài sản ngắn hạn
- TSDH: tài sản dài hạn
- ĐTTCNH: đầu tư tài chính ngắn hạn
- ĐTTCDH: đầu tư tài chính dài hạn
- TVTĐT: tiến và các khoản tương đương tiền
- TLCT: tổng luân chuyển thuần = doanh thu thuần+ doanh thu tài chính+ thu nhập khác
- EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
- SN: Tổng số ngày trong kỳ
- NI: Lợi nhuận sau thuế (ròng)
- DTT: doanh thu thuần
- TSbq: tổng tài sản bình quân
- TSNHbq: tài sản ngắn hạn bình quân
- HTKbq: Hàng tồn kho bình quân
- VCSHbq: Vốn chủ sở hữu bình quân
- PTbq: các khoản phải thu bình quân
Nguồn: Giám Đốc Tài Chính tập hợp